TRƯỜNG THPT ĐÀO DUY TỪ
TỔ TIẾNG ANH
ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỀ MINH HỌA CỦA BỘ GD&ĐT (T4/2020 )
MÔN: TIẾNG ANH
Question | Key | Interpretation |
1 | C | A, B, D – /z/ ; C – / s/ |
2 | D | A, B, C – / ai / ; D – /i/ |
3 | B | A, C, D : -‘-
B : ‘- – |
4 | A | A : -‘-
B, C, D : ‘- – – |
5 | A | Câu hỏi đuổi ( thân khẳng định, đuôi phủ định ) |
6 | A | Hope (v) to do : hi vọng làm gì |
7 | D | Câu ĐK L2 : If + S + V(quá khứ đơn), S + would + do |
8 | B | Mệnh đề (HTHT) + since + mệnh đề ( qua khứ đơn) / mốc thời gian |
9 | C | Because + mệnh đề chỉ nguyên nhân – Bố mẹ không nên dùng hình phạt thể chất ( với con cái ) bởi vì nó sẽ ảnh hưởng tiêu cực tới sự phát triển của trẻ. |
10 | D | as soon as + mệnh đề: ngay ( sau ) khi – Chúng tôi sẽ gửi cho bạn thư xác nhận ngay sau khi chúng tôi đưa ra quyết định cuối cùng. |
11 | D | book in advance : đặt (chỗ ) trước |
12 | C | Hình thức mệnh đề quan hệ rút gọn – ….., carrying a gift box ( which is ) nicely wrapped in colourful paper. |
13 | A | S + find it hard + to do : thấy khó khăn khi làm gì |
14 | B | -Get over (v): vượt qua ( sự chán nản vì không thắng trong cuộc thi )
– take after (v) sb: giống ai đó ( in a family ) – look after (v) : chăm sóc – go over (v) : kiểm tra kỹ lưỡng |
15 | B | Make every effort to do : nỗ lực hết sức làm gì |
16 | D | -Recipe (n) : công thức nấu ăn
-ingredients (n) : nguyên liệu nấu ăn -spices (n) : gia vị – design (n,v): thiết kế |
17 | A | -Remainder (n): thời gian còn lại
– abundance (n): sự thừa thãi -legacy (n): tài sản kế thừa, gia tài, di sản -excess (n): sự vượt quá giới hạn, sự quá mức |
18 | C | -a chapter of accidents : hàng loạt chuyện xui xẻo |
19 | D | – Care (n) for fear of: sự cẩn thận vì sợ điều gì đó = attention : sự chú ý, sự để tâm
-strength (n): sự dẻo dai, sự mạnh khỏe – success (n): sự thành công – comfort (n): sự thoải mái |
20 | A | -Wise (adj ): khôn ngoan = sensible : có óc xét đoán, nhạy cảm, khôn khéo
-generous (adj): hào phóng – modest (adj): khiêm tốn -careless (adj): bất cẩn |
21 | C | – shoulder (v): gánh vác
-avoid (v) st / doing : lẩn tránh -receive (v): nhận -prevent (v) sb/st from st/doing : ngăn cản -carry (v): mang, vác |
22 | B | -deal a blow to st: giáng 1 đòn vào st
-raise (v) st: nâng st lên – destroy (v): phá hủy – express (v): thể hiện, bày tỏ -weaken (v) : làm yếu đi |
23 | C | -David: “ Bức tranh đẹp làm sao !”
-Lucy: “ Mình rất vui vì bạn thích nó.” |
24 | A | -Peter: “Chúng ta nên hạn chế sử dụng túi nhựa .”
– Dane: “ Tôi hoàn toàn đông ý. Chúng ta nên dùng túi giấy thay túi nhựa.” |
25 | B | Đại từ quan hệ “ that “ – thay cho “ parts of the world” |
26 | D | -insight (n): sự nhận thức sâu sắc ( về những tác động của con người đối với môi trường)
– (the) advent (n) of st : sự ra đời của st – intent (n) : ý định, mục đích -access (n) to : sự tiếp cận |
27 | A | Other + N(số nhiều ): những …. khác |
28 | C | -However ( adv): tuy nhiên, đứng giữa hai dấu
-therefore (adv): do vậy, đứng giữa hai dấu – moreover (adv): hơn nữa, ngoài ra -although + mệnh đề : mặc dù |
29 | C | -indigenous (adj) to st: thuộc về nơi nào đó, bản địa
– primary (adj): đầu tiên, chính, quan trọng -peculiar (adj): lạ kỳ, khác thường -exotic (adj): ngoại lai |
30 | B | Family Rules : Nguyên tắc, luật trong gia đình ( Để giải quyết vấn đề giữa bố mẹ và con cái ) – đoạn 1 : câu đầu + đoan 3 : câu cuối. |
31 | D | Go mad = become angry : trở nên tức giận |
32 | B | Đoạn 1, câu cuối : “On the other hands, teenagers lose their patience continually when their parents tell them off for dropping the towel in the bathroom …… or refusing to do the shopping at the supermarket.”- Những đứa trẻ tuổi teen cũng thường xuyên tỏ ra khó chịu khi bố mẹ mắng nhiếc chúng vì việc làm rơi khăn tắm trong phòng tắm, không dọn phòng riêng hoặc không chiu đi chợ. |
33 | D | “On the contrary, those who let teenagers experience the consequences of their actions are more successful.” – Trái lại, những cha mẹ để con cái của mình nếm trải hậu quả các hành vi của chúng sẽ thành công hơn ( trong việc dạy dỗ con cái)” |
34 | A | Cha mẹ nên nói chuyện với con cái, nhưng họ cũng nên lắng nghe những gì con cái nói. |
35 | C | -A:….. Lowering Standards…. : …việc hạ thấp tiêu chuẩn … à SAI
-B: The History of Oxford’s Interviewing Schemes : Lịch sử của kế hoach phỏng vấn tại Oxford à SAI -C: Những câu hỏi phỏng vấn của trường Oxford: Bạn có thể vượt qua ? à ĐÚNG -D: Những hướng dẫn của Oxford để thành công trong phỏng vấn xin việc à SAI |
36 | A | Những nhà khoa học nghiên cứu trái đất trong tương lai có thể sẽ được hỏi hòn đá được đưa cho họ trông như thế nào. |
37 | B | Để những thí sinh tương lai quen với quá trình phỏng vấn. – Đoạn 2 |
38 | A | -Recite (v): đọc thuộc lòng, thuật lại
– repeat (v ): nhắc lại, thuật lại, đọc thuộc lòng -reassess (v): cân nhắc lại, đánh giá lại, định giá lại -release (v): giải phóng, thải ra -revise (v): ôn lại |
39 | B | -Đoạn 4, dòng 3 : “ as a starting point …… how music can define us socially,” |
40 | A | Clear the first hurdle = pass the first hurdle : vượt qua vòng đầu tiên |
41 | D | Đoạn 2, dòng 3 : “ Interviews will be an entirely ……by people they have not met”
Đoạn 5, dong 2: “ We know there are still misunderstandings about the Oxford interview …….allow students to see the reality of the process,” added Dr Khan. |
42 | C | Câu hỏi liên quan đến“ history candidate “ nên đáp án C ( hỏi về POP IDOLS) –sẽ ít khả năng được hỏi nhất (LEAST likely to be aked). |
43 | A | A à was ( maths : toán – chỉ một môn học được chia theo ngôi thứ 3 số ít ) |
44 | C | B à hanging out ( cùng làm bổ ngữ ) |
45 | A | Aà considerable (adj): to lớn, ( Lỗi lớn của anh ta là không gọi điện về nhà …..) |
46 | B | -Joe chăm chỉ hơn anh trai = Anh trai của Joe không chăm chỉ bằng anh ta. |
47 | C | -had better + do : nên làm gì
– advise sb to do: khuyên ai nên làm gì -order sb to do : ra lệnh -warn sb against st /doing : cảnh báo -thank sb for st/doing: cám ơn ai vì |
48 | C | -To be not allowed to do : không được phép làm gì
-mustn’t do : cấm làm gì |
49 | D | -Bộ phim không hoàn hảo. Sự kết thúc vội vã làm hỏng cả bộ phim.
-But for +N(phrase ): nếu không vì – Nếu không vì sự kết thúc vội vã thì bộ phim sẽ rất hay. |
50 | B | -Olga nộp bài xong cô ấy mới nhận ra mình bỏ sót một câu.
– Not until + clause(1) + clause (2-đảo ngữ): mãi cho tới khi…..thì mới….. (Mãi cho tới khi nộp bài xong cô ấy mới nhận ra mình bỏ sót một câu.) |
ĐỂ MINH HỌA CỦA BỘ GD&ĐT MÔN TIẾNG ANH KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2020